Điều kiện xin visa D4-1 Hàn Quốc

Để xin visa D4-1 Hàn Quốc, bạn cần đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Tuổi: Thường từ 18 – 23 tuổi.
  • Trình độ học vấn: Tốt nghiệp THPT trở lên.
  • Sức khỏe: Tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • Tài chính: Chứng minh đủ khả năng chi trả cho học phí, sinh hoạt phí trong suốt quá trình học tập tại Hàn Quốc.
  • Chứng nhận nhập học: Bạn phải có giấy chứng nhận nhập học của một trường đại học, cao đẳng, hoặc trung tâm tiếng Hàn được chính phủ Hàn Quốc công nhận.
  • Bằng cấp: Đối với những bạn đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, điều kiện này có thể linh hoạt hơn.
  • Điểm trung bình: Một số trường yêu cầu điểm trung bình cấp 3 đạt từ 6.0 trở lên.
  • Hộ chiếu: Còn hạn ít nhất 6 tháng.
  • Giấy chứng nhận nhập học: Bản gốc và bản sao.
  • Giấy khám sức khỏe: Được thực hiện tại các bệnh viện theo chỉ định của Đại sứ quán.

Thời gian xin visa D4-1 là khoảng từ 2 đến 4 tuần. Bạn cần nộp hồ sơ xin Visa D4-1 tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam ít nhất 2 tháng trước khi nhập cảnh Hàn Quốc.

Nếu hồ sơ xin Visa D4-1 của bạn không đáp ứng được các điều kiện kể trên (hồ sơ xấu). Liên hệ ngay với QA để được tư vấn, hỗ trợ nhé!

Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm đã đưa hàng ngàn học sinh, sinh viên Việt Nam đi Du học Hàn Quốc. 

Hồ sơ xin visa D4-1 Hàn Quốc du học

Khi chuẩn bị hồ sơ xin visa D4-1 Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị 4 loại giấy tờ chính theo quy định của Đại sứ quán Hàn Quốc. Dưới đây là các loại giấy tờ cần thiết để hoàn thiện hồ sơ xin visa D4-1:

1. Giấy tờ chung

– Đơn xin visa Hàn Quốc

– Hộ chiếu (passport) còn hiệu lực ít nhất 180 ngày (bản gốc + bản sao trang thông tin đương đơn).

– 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.5*4.5cm, chụp trong 6 tháng gần đây).

– Giấy nhập học.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của trường học tại Hàn Quốc.

– Bản sao giấy tờ CMT/CCCD của đương đơn.

– Giấy xác nhận kết quả xét nghiệm bệnh lao phổi, được cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán Hàn Quốc chỉ định.

– Mẫu đăng ký thông tin chi tiết của người xin cấp visa du học/học tiếng Hàn.

2. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

– Giấy tờ gốc chứng minh trình độ học vấn cao nhất cùng bản dịch đã được công chứng.

+ Giấy tờ học lực đã hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao phải được nộp trong vòng 1 năm kể từ ngày xin visa.

+ Nếu đã nộp bản gốc xác nhận lãnh sự về cơ quan đào tạo, có thể nộp bản sao để đối chiếu.

*Chỉ chấp nhận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời là 1 năm kể từ ngày tốt nghiệp, tính từ thời điểm nhập học.

3. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (bố mẹ bảo lãnh tài chính)

Sổ tiết kiệm bản gốc và giấy xác nhận số dư tài khoản của người xin visa

Vùng thủ đô: số dư tài khoản tối thiểu 10 triệu won và đã gửi trong vòng 6 tháng trở lên.

Địa phương khác: số dư tài khoản tối thiểu 8 triệu won và đã gửi trong vòng 6 tháng trở lên.

Lưu ý:

  • Chứng nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam đồng (VND) sẽ tính theo tỷ giá hiện hành trong ngày hôm đó.
  • Sổ tiết kiệm đã chuyển nhượng sẽ không có giá trị.

Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính xin visa D4-1 Hàn Quốc

a. Trường hợp không có bố mẹ trực tiếp bảo lãnh, các thành viên khác trong gia đình như anh chị em ruột, ông bà có thể đứng ra bảo lãnh tài chính.

– Bản dịch công chứng các giấy tờ như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận cư trú, giấy khai sinh (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh).

– Bản gốc và bản dịch công chứng hợp pháp (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) của giấy tờ chứng minh thu nhập, nghề nghiệp của bố mẹ.

– Bản gốc và bản dịch có công chứng (bản dịch sang tiếng Hàn/Anh) của giấy tờ cam kết bảo lãnh tài chính.

– Giấy tờ chứng minh tài sản khác nếu có.

b. Trường hợp không có bố mẹ hoặc cả bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình có thể đứng ra bảo lãnh tài chính.

– Bản dịch công chứng sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy xác nhận cư trú (tiếng Hàn/tiếng Anh).

– Bản gốc của giấy tờ chứng minh nghề nghiệp có thể là giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Bản chính giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho người xin visa và bảo lãnh nhân thân (ký tên & đóng dấu).

– Bản chính chứng nhận mẫu dấu của người đứng ra bảo lãnh tài chính cho đương đơn.

– Giấy tờ chứng minh số dư tài khoản ngân hàng và sổ tiết kiệm của người bảo lãnh tài chính (bản sao).

– Bản sao CCCD của người đứng ra bảo lãnh tài chính.

c. Trường hợp bảo lãnh do giáo sư (hoặc người đại diện) tại trường Hàn Quốc với mục đích nghiên cứu

– Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư Hàn Quốc trực tiếp hướng dẫn (kí tên & đóng dấu).

– Bản chính giấy chứng nhận mẫu dấu/giấy xác nhận chữ ký của giáo sư Hàn Quốc hướng dẫn trực tiếp. (Trường hợp đóng dấu, phải cung cấp giấy chứng nhận mẫu dấu. Trường hợp chỉ ký tên, phải cung cấp giấy xác nhận chữ ký).

– Bản chính giấy tờ chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn.

– Bản sao giấy tờ xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản mà giáo sư hướng dẫn.

– Trong trường hợp chi trả học bổng được ghi dưới dạng chi phí nghiên cứu, các giấy tờ như: bản sao sao kê tài khoản, giấy chứng nhận năng lực tài chính, hoặc giấy xác nhận có con dấu của trường học (cơ quan đào tạo).

d. Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính: Công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam hỗ trợ học bổng

– Hợp đồng lao động với chi nhánh tại Việt Nam (bản sao).

– Bản dịch công chứng (tiếng Hàn/tiếng Anh) chứng nhận đầu tư cho chi nhánh tại Việt Nam.

– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) của công ty mẹ tại Hàn Quốc được cấp trong vòng 3 tháng gần đây).

– Bản chính chứng nhận cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (có đóng dấu doanh nghiệp bảo lãnh).

– Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của doanh nghiệp bảo lãnh.

– Chứng minh thư/Căn cước công dân của giám đốc đại diện tại doanh nghiệp bảo lãnh (bản sao).

e. Trường hợp học sinh nhận học bổng

– Được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí: Bản chính giấy chứng nhận học bổng có đóng dấu giống dấu trên giấy nhập học.

– Được hỗ trợ dưới 100% học phí và sinh hoạt phí: Bản chính giấy chứng nhận học bổng đã được đóng dấu hợp lệ và giấy tờ chứng minh năng lực tài chính cho các khoản tiền bản thân phải chi trả.

4. Một số giấy tờ khác theo yêu cầu của chương trình học tiếng Hàn

– Bản kế hoạch giảng dạy chi tiết, trình bày rõ ràng về thời gian biểu các môn học, lịch làm việc của giáo viên và điều kiện cơ sở vật chất học tập tại trường.

– Bản kế hoạch học tập và bài tự giới thiệu (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh).